Nghĩa vụ của người ký và người nhận chữ ký số?

1. Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số

Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 78 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

Trước khi ký số, người ký phải thực hiện quy trình kiểm tra trạng thái chứng thư số như sau:

1. Kiểm trang trạng thái chứng thư số của mình trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó.

2. Trong trường hợp người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp: Kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho mình trên hệ thống kỹ thuật của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

3. Trường hợp kết quả kiểm tra tại các khoản 1 và 2 điều này đồng thời có hiệu lực, người ký thực hiện ký số. Trường hợp kết quả kiểm tra tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này là không có hiệu lực, người ký không thực hiện ký số.

IMG dt.67
Nghĩa vụ của người ký và người nhận chữ ký số

 

Xem thêm: Quy định về quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số

 

2. Nghĩa vụ kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số khi nhận thông điệp dữ liệu được ký số

Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 79 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra các thông tin sau:

a) Trạng thái chứng thư số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số của người ký;

b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký;

c) Đối với chữ ký số được tạo ra bởi chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam, người nhận phải kiểm tra hiệu lực chứng thư số trên cả hệ thống của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và hệ thống của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp chứng thư số đó.

2. Người nhận phải thực hiện quy trình kiểm tra như sau:

a) Kiểm tra trạng thái chứng thư số tại thời điểm thực hiện ký số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số đó theo quy định tại Điều 5 Nghị định này trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó;

b) Trong trường hợp người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp: Kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó tại thời điểm thực hiện ký số trên hệ thống kỹ thuật của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

c) Chữ ký số trên thông điệp dữ liệu chỉ có hiệu lực khi kết quả kiểm tra tại các khoản 1 và 2 Điều này đồng thời có hiệu lực.

3. Người nhận phải chịu trách nhiệm trong các trường hợp sau:

a) Không tuân thủ các quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;

b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký.


Đánh Giá:
⭐️ Đánh Giá:  5 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
✅ Cam Kết:  Uy Tín - Đảm Bảo
⭐️ Dịch Vụ: 🔺Trọn Gói - Chính Xác
✅ Hỗ Trợ: ⚡ ꧂Toàn Quốc ⭕
✅ Chi Phí: ⚡Tiết kiệm - Ưu Đãi

Viện Nghiên Cứu Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Đoàn Kết Trí Tuệ Sáng Tạo
➤➤➤➤➤➤➤➤➤➤

Bài viết liên quan

Trách nhiệm của các bên về việc bảo mật thông tin trong giao dịch điện tử

1.   Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ mạng Theo Điều 47 Luật...

Quy định về bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử

1.   Bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử Theo Điều 44...

Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước? Các nguyên tắc tiến hành?

1.   Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước Theo Điều...

Hợp đồng điện tử là gì? Quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử?

Mục lục chính 1.   Hợp đồng điện tử Theo Điều 33 Luật giao dịch điện...

Quy định về chứng thư số, chữ ký số nước ngoài tại Việt Nam

Mục lục chính 1. Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài Theo Điều...

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử cần phải có các điều kiện gì?

Các điều kiện để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử...