Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có chức năng và nhiệm vụ gì?

Mục lục chính

1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 55 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là tổ chức trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các cơ quan Đảng và Nhà nước.

2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Quản lý, duy trì, vận hành hệ thống kỹ thuật để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các cơ quan Đảng và Nhà nước;

b) Tự cấp chứng thư số cho mình;

c) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

d) Định kỳ hàng năm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo và tổ chức tổng kết công tác quản lý, triển khai sử dụng chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong các cơ quan Đảng, Nhà nước;

đ) Được Nhà nước bố trí, đảm bảo nhân sự, kinh phí và trụ sở làm việc để triển khai các nhiệm vụ, quản lý, duy trì hoạt động, bảo đảm cung cấp chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo nhu cầu thực tế của các cơ quan Đảng, Nhà nước và an ninh, an toàn theo quy mô hoạt động.

IMG dt.59
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có chức năng và nhiệm vụ gì?

 

Xem thêm: Điều kiện hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức

 

2. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 56 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp các dịch vụ sau:

1. Tạo và phân phối các cặp khóa.

2. Cấp chứng thư số.

3. Gia hạn chứng thư số.

4. Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số.

5. Thu hồi chứng thư số.

6. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.

7. Dịch vụ công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.

8. Dịch vụ kiểm tra chứng thư số trực tuyến.

9. Cấp dấu thời gian.

3. Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 57 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan Đảng, Nhà nước nếu áp dụng chữ ký số thì sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp.

4. Tạo và phân phối các cặp khoá

Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 58 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ tạo các cặp khóa của thuê bao (khóa công khai và khóa bí mật).

2. Khóa công khai được gắn liền với chứng thư số và được công bố trực tuyến tại trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

3. Khóa bí mật tương ứng với từng chứng thư số của thuê bao được lưu giữ trên thiết bị lưu khóa bí mật và được chuyển đến thuê bao bằng phương thức an toàn.

5. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số

Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 59 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

1. Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.

2. Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.

3. Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.