1. Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 65 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
1. Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội dung thông tin.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
Xem thêm: Điều kiện gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ
2. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 66 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
1. Đối với chứng thư số của cá nhân:
a) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;
b) Thay đổi các thông tin về địa chỉ thư điện tử.
2. Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.
3. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:
Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
4. Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
3. Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
Theo Điều 30 Luật giao dịch điện tử 2005 và Điều 67 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
1. Đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
a) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho cá nhân:
Cá nhân phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
b) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số và hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Nghị định này gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
c) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
d) Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Đánh Giá:
➤➤➤➤➤➤➤➤➤➤
Bài viết liên quan
Trách nhiệm của các bên về việc bảo mật thông tin trong giao dịch điện tử
1. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ mạng Theo Điều 47 Luật...
Jan
Quy định về bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử
1. Bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử Theo Điều 44...
Jan
Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước? Các nguyên tắc tiến hành?
1. Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước Theo Điều...
Jan
Hợp đồng điện tử là gì? Quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử?
Mục lục chính 1. Hợp đồng điện tử Theo Điều 33 Luật giao dịch điện...
Jan
Quy định về chứng thư số, chữ ký số nước ngoài tại Việt Nam
Mục lục chính 1. Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài Theo Điều...
Jan
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử cần phải có các điều kiện gì?
Các điều kiện để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử...
Jan