Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư? Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

tu cach hop le nhathau

1. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư

Căn cứ theo Điều 5 Luật đấu thầu 2013 quy định như sau:

  1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
  3. b) Hạch toán tài chính độc lập;
  4. c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
  5. d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;

  1. e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
  2. g) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
  3. h) Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
  4. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
  5. a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
  6. b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;
  7. c) Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
  8. d) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.

  1. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh.
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư? Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư? Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

 

Xem thêm: Các khái niệm cơ bản cần nắm trong Đấu thầu

 

2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

Căn cứ theo Điều 6 Luật đấu thầu 2013 và được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 25/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP như sau:

Nhà đầu tư tham dự thầu được đánh giá là độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Luật đấu thầu khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Nhà đầu tư tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với nhà thầu tư vấn sau đây:
  2. a) Nhà thầu tư vấn thẩm tra, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, hồ sơ thiết kế, dự toán;
  3. b) “Nhà thầu tư vấn lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư[1].
  4. Nhà đầu tư tham dự thầu và nhà thầu tư vấn quy định tại Khoản 1 Điều này không cùng có tỷ lệ sở hữu từ 30% vốn cổ phần, vốn góp trở lên của một tổ chức, cá nhân khác đối với từng bên.

Trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định bằng tổng tỷ lệ cổ phần, vốn góp tương ứng của từng thành viên trong liên danh.

  1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu không có tỷ lệ sở hữu vốn trên 49% cổ phần, vốn góp của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu trong liên danh được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ sở hữu vốn:

Trong đó:

Xi: là tỷ lệ sở hữu vốn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu trong thành viên liên danh thứ i.

Yi: là tỷ lệ góp vốn của thành viên liên danh thứ i tại thỏa thuận liên danh.

n: là số thành viên tham gia trong liên danh.

[1] Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 89 Nghị định số 25/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 29/03/2021

3. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Căn cứ theo Điều 7 Luật đấu thầu 2013 quy định như sau:

  1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
  3. b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
  4. c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;
  5. d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

  1. e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
  2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
  3. a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
  4. b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
  5. c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
  6. d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.